Đá tự nhiên và đá nhân tạo là hai loại vật liệu xây dựng phổ biến, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình nội thất và ngoại thất. Cả hai đều nhận được sự đánh giá cao từ các chủ đầu tư và kiến trúc sư. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường nhầm lẫn do chưa nắm rõ các đặc tính, ưu nhược điểm của từng loại đá, dẫn đến việc sử dụng chưa tối ưu. Trong bài viết này, Tổng kho đá Miền Bắc sẽ so sánh ưu nhược điểm của đá tự nhiên và đá nhân tạo. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Trước khi so sánh hai loại đá, cần hiểu rõ khái niệm về đá tự nhiên và đá nhân tạo.
Đá tự nhiên là gì?
Đá tự nhiên là thuật ngữ chung để chỉ các loại đá được hình thành từ quá trình biến đổi của đá vôi, có cấu trúc không phân phiến và thành phần chính là canxit – dạng kết tinh của CaCO3.
Đá tự nhiên được phân thành hai nhóm chính: đá Granite (đá hoa cương) và đá Marble (đá cẩm thạch).
- Đá Granite (đá hoa cương): Loại đá này hình thành từ quá trình kết tinh của nham thạch dưới áp lực cực lớn từ vỏ Trái Đất. Vì vậy, Granite thường có cấu trúc rất cứng, rắn và độ bóng cao.
- Đá Marble (đá cẩm thạch): Đây là kết quả của quá trình biến đổi từ đá vôi, cấu trúc của Marble thường không quá rắn chắc, mềm hơn và độ bóng thấp hơn so với Granite.
Đá nhân tạo là gì?
Khác với đá tự nhiên, đá nhân tạo được sản xuất dựa trên các thành phần tổng hợp và có thể chia thành hai loại chính:
- Đá nhân tạo Solid Surface (đá nhân tạo HI-MACS): Được làm từ 60% Alumium Trihydroxide (ATH), 30% Methyl Methacrylate (MMA) và 10% Poly Methyl Methacrylate (PMMA).
- Đá nhân tạo gốc thạch anh Quartz Surface Viatera: Được tạo nên từ 93% thạch anh tự nhiên kết hợp với 7% nhựa Polyester và các chất phụ gia khác.
Nhờ vào thành phần cấu tạo này, đá nhân tạo có độ cứng cao, rất thích hợp để sử dụng ở các khu vực chịu tác động lực lớn như cầu thang, bếp, hay mặt bàn.
So sánh ưu nhược điểm của đá tự nhiên và đá nhân tạo
Tiêu chí | Đá nhân tạo | Đá tự nhiên |
Ưu điểm | – Độ cứng cao, chống chịu tốt trước các tác động hóa học. | – Độ bền cao, không bị ảnh hưởng bởi thời gian. |
– Không thấm nước, chống thấm hiệu quả nhờ bề mặt không có lỗ nhỏ li ti. | – Mỗi phiến đá tự nhiên đều có hoa văn độc đáo riêng biệt. | |
– Dễ vệ sinh, bề mặt nhẵn mịn không khớp nối, có thể tạo ra các hình dáng liền mạch. | – Vân đá sắc nét, màu sắc tươi sáng mang lại vẻ đẹp sang trọng. | |
– Đa dạng màu sắc, có thể đáp ứng bất kỳ yêu cầu về màu sắc. | ||
– Khả năng xuyên sáng đặc biệt khi tiếp xúc với ánh sáng. | ||
– Quy trình gia nhiệt giúp loại bỏ các tạp chất, cấu trúc bền vững hơn. | ||
Nhược điểm | – Có thể bị trầy xước hoặc biến màu sau thời gian sử dụng, nhưng dễ dàng phục hồi. | – Có độ xốp, dễ thấm nước, dễ bị bẩn nếu không xử lý kỹ. |
– Màu sắc và hoa văn dù đa dạng nhưng không tự nhiên bằng đá tự nhiên. | – Khó tìm được phiến đá tương đồng khi thi công diện tích lớn. | |
– Thời gian và chi phí thi công cao hơn do sự khác biệt về hoa văn. |
Với những thông tin vừa chia sẻ về so sánh ưu nhược điểm của đá tự nhiên và đá nhân tạo, Tổng kho đá Miền Bắc hy vọng bạn đã tìm thấy lựa chọn phù hợp cho mình. Cả đá nhân tạo và đá tự nhiên đều có những điểm mạnh và điểm hạn chế riêng, tùy thuộc vào cách sử dụng. Ngày nay, vật liệu đá nhân tạo ngày càng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng nhờ vào những ưu điểm vượt trội mà Tổng kho đá Miền Bắc đã liệt kê ở trên. Bên cạnh đó, việc nguồn tài nguyên đá tự nhiên đang dần trở nên khan hiếm cũng khiến vật liệu nhân tạo trở thành xu hướng không thể tránh khỏi.
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về đá tự nhiên và đá nhân tạo, hãy liên hệ ngay với Tổng kho đá Miền Bắc qua thông tin dưới đây!
TỔNG KHO ĐÁ MIỀN BẮC
Showroom: 37A Thạch Cầu, P. Long Biên, Q. Long Biên, Hà Nội
Tổng kho 1: Nguyễn Cao Luyện , Phường Việt Hưng , Long Biên ,Hà Nội.
Tổng kho 2: Tổ 9 Phú La , Hà Đông , Hà Nội.
Tổng kho 3: Số 68 Nguyễn Tất Thành, P. Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Điện Thoại: 0931 541 666
Email: tongkhodamienbac@gmail.com
Web : tongkhodamienbac.com